KINH TIÊN ĐÀN
HỘI – BỬU CHƠN KINH
Nam Mô Diệu Lạc Thiên Tôn Bồ Tát ( 3 lần )
PHẬT THUYẾT
TAM QUANG
VẬN CHUYỂN CHƠN KINH
Như thị nhứt thời. Chư Phật thuyết pháp, linh tiêu bửu điện, câu hội đảnh lễ, thính giáo Tam quang, tam tài vận chuyển, pháp hội chơn truyền thần tiên áo điển, nhập Thánh siêu phàm, hườn nguyên phản bổn, linh chuyển thiên quang, nhựt nguyệt song toàn viên quang
nhứt niệm, hội chuyển càn khôn, minh tâm kiến tánh, giác ngộ linh hồn, côn lôn hạo khí, kiết vị liên khai,, Phật đài chứng quả, biến hóa vô cùng, huyền công thất thập, bất tử trường sanh, linh đơn thể dược, bảo mãn ngươn thần, đằng vân giá vụ, tánh mạn công phu, Đại – Từ Đại – Thánh, cứu khổ tầm thinh, vận chuyển Thiên – Đình, khảm ly hổn hiệp, tụ sãng lượng nghi, chiếu trì nguyệt thố, bảo hộ chơn truyền, tam nguyên nhứt bổn, vô lượng Diệu – kiết Thiên – Tôn.
Án, tất đạt đa bà lô phạ đế ta bà ha ( 3 lần ).
TÁN VIẾT
Tam quang vận chuyển nguyện trường sanh
Khu tà phược quỉ phước viên thành
Minh tâm kiến tánh đăng Tây – vức
Siêu tục liên – đài thượng phẩm sanh.
Chí tâm quy mạng lễ : Thiên Thai đắc đạo, hiệp trạch thành chơn, tích thọ Đông – Hoa, phục truyền Tây – Thục, chiếu mạng Ngọc – Kinh, kim khuyết vị đăng, Thái - Cực, Tiên – Ban , từ lân chuẩn thọ ư trầm luân, ân niệm phổ từ ư khổ hải, các Thiên – thị, thiêng phong hiển trứ, câu lậu lịnh đơn sa, cu tồn quát thương, nhậm du La - Phù, nãi
chí tu nhàn, ngọc tư tú lý kim thơ, Đại –Bi Địa – Nguyện, Đại – Thánh Đại – Từ, Thái – Thượng Ngọc kinh, Đông – Ngô Thái
– Cực, tả quan Tiên – Công lôi đình tư tỉnh, thiên cơ nội tướng ngọc hư tử linh, phổ hóa huyền tịnh, thường đạo xung ứng, Phù Hựu chơn quân, thùy ân quảng cứu , Từ - bi Đại – Đế, độ nhơn vô lượng Thiên – Tôn.
PHỔ ỨNG HÓA SANH CHƠN KINH.
LINH - ỨNG DIỆU SANH CHƠN NGÔN KINH.
Hồng đào lễ bái, vận tiếp chơn truyền, môn sanh cứu khổ, viễn ách tỵ gian, rị ni đà rị, lợi tử xá bàn, Bắc – Đẩu thông dương Nam – Tào đạt ứng, hộng dư hiếu đạo, Niết – Khuyết tường vân, thiên môn chiếu hóa, địa cảnh đề tư, u nhàn mật thất, tô phục, nhuận ân, án mâu ni rị, đông hải thao thao, phổ hiệp bàn đào, trường canh tịnh xứ, ân lợi phiêu điều, án hộng đà dà, mâu ni cốt đạo, trần lao thoát lý kỵ hạt, tùng vân, ân cần dưỡng dục, thiên địa tuần hườn, âm dương lai vãng, tạo hóa chiêu âm,tha bà sa ha, đà ra đa ni, trường kiển Phật qui, hội tượng hiển minh, lan cung đình quế, thành tâm lịch thế, khổ hải siêu thê, tất tô dà đế, đà rị đà rị, bà ha đế, môn đình hữu kế, tất đế tất đế, tô rô tô rô, ni đà rị, ha đa ha đa, bắc đế rị, liên tòa tô đế, chuyển động phân phương bà sa đà la, nhứt phẩm lưu sanh mỹ quới, dạ tha dạ tha, đa bà sa đa ra ni, cách thủ trí tri, rô tô hộng, án đà
rị, cứu khổ thân vi, chấp nhứt trường nghi, liên trì Bắc – Đế, khao sám hối tùng qui, đà ni lược ký, tiếp thế siêu qui, án đà rị tất đế rị .
PHẬT THUYẾT NIẾT- BÀN KINH
Nhĩ thời, Thế - Tôn, như thị ngã văn : Phật thuyết Ba- La Mật – Đa Tâm – kinh, A – Nậu Lầu – Đà, nhứt thời thọ mạng tâm bất vọng sa, khổ hải thục ha, cần cố trì tụng, siêu thoát Diêm –
La, ngũ trược ác thế, tất lịnh tiêu ma, A – Di – Đà Phật, diệt tội tiêu ma, nhược thị trì hườn, tùy tùng Phật học, đoạn tục nhơ thân, cải ác hướng thiện, nhứt nguyện tùng chi, tâm hà khổ nại, bất thức đề huề, lịnh ngã ác nhơn, thâm tâm mạc vong, thùy tri nan thức, Phật độ cấp cần, dục hồi bỉ ngạn, thệ triệt đồng đăng, A - Di – Đà Phật, thuyết mãn lưu sa, cố đắc A – Nậu, sám cầu nghiệp tội, diệc đắc nhơn trung, đồng cư Tịnh – Độ, thoát kiếp trần hườn, xá tội vi lương, nguyện tùng cải ác, chướng tham sân- nhuế, đoạn tuyệt hồng thâm, phản hồi mạng lễ, tịnh thất sám cầu, dục tu Thiên – đạo, thính pháp văn kinh,
chí tâm trì niệm, thoát ư sanh tử, nhục cấu trần duyên, thông trừ vĩnh kiếp, nhứt thiết cấp cần, thùy từ lân mẫn, ố ác sung đề, thị chư chúng đẳng, tính thọ phụng hành, đương trì đọc tụng, Bát – Nhã Mật Kinh, Phật từ hoan – hỷ, Phật thuyết Tịnh – Độ, la – mật kinh cầu, độ lai hoan lạc, Ma – Ha Bát – Nhã báo
niệm ân kinh.
Nam Mô Hồng Mông Chư Phật Hội Đồng Bồ Tát, ma ha tát ( 3 lần ).
PHẬT THUYẾT HUYỀN NGƯƠN ỨNG-HÓA CHƠN KINH
Hội bàn Tam – Giáo, thuyết pháp Huyền – Ngươn, chơn diệu điển văn, như thị nhứt thời thuyết pháp, chư Phật, Long, Thiên, cu hội thính
giáo, Huyền- Ngươn Ứng – Hóa, bí mật diệu truyền, nhược chư thượng thiện nhơn, cu hội đảnh lễ, phúng tụng áo điển chơn kinh, đà la ni giải, phước hoạch vô biên, hiện tiền vĩnh viễn, toàn tử lưu tôn, ngũ nghịch thập ác, giai tất tiêu trừ, diên niên thọ thế. Nhược hữu tín nữ, cải ác qui đầu, thân tâm tịnh khiết, thanh y chỉnh túc, đảnh lễ Thập – Phương, Phật cảnh danh hiệu, thọ trì diển phúng, Bửu – Pháp tôn kinh, tất thoát tam – đồ, lai sanh
trí chưởng, tiêu diệt tội khiên, vĩnh trừ nghiệp cấu, vô lượng vô biên, tất đắc an lạc, bất phùng bát nạn, vĩnh báo an tường, đồng sanh Lạc – quốc, khởi nghiệp an nhiên, tịnh kiếp thuần hòa, đồng đăng hoa tạng, huyền môn siêu thoát, nghiệp tạ trần lao, thần thê cửu phẩm, xá đốn thang thành, diệt vãng ái hà, lai sanh bỉ- ngạn, hoa khai cửu phẩm, vô – lượng vô – biên, hư không hữu tận, ngã nguyện vô – cùng ; hư không hữu tận, ngã nguyện vô – cùng, tề thành Phật đạo.
1-
Nam Mô Nhiên Đăng Thượng Cổ Phật.
2- Nam mô Bửu – Tràng Vương Quang phật.
3- Nam Mô Tiếp – Dẫn – Qui – Chơn Thân Phật.
4- Nam Mô Liên – Hoa Hội – Thượng Phật, Bồ Tát, ma – ha – tát.
5- Nam mô Hải - Nguyệt Tôn – Vương Phật.
6- Nam Mô Đông – Phương Thanh – Quang Phật .
7- Nam Mô Đương – Sơn Đại – Trí – Huệ Phật .
8- Nam Mô Vô Biên Nguyệt – Vương Bồ Tát .
9- Nam Mô Đại Hùng, Quảng – Lực Đạt Pháp Minh Vương Bồ Tát, ma- ha –tát.
10-
Nam Mô Quảng – Thọ - Đại - Lực Thiên Vương Sứ Giả Bồ Tát .
11-
Nam Mô Đông –
Nam
– Hải – Triều- Vương – Âm Bồ Tát.
12-
Nam Mô Thái –
Nguyên – Nam
– Thiệm Bồ Tát .
13-
Nam Mô Linh – Mục Bồ Tát .
14-
Nam mô Đại – Hỷ - Lạc – Vương Bồ Tát .
15-
Nam Mô Tây – Phương – Thượng - Chí Linh – Lung Tây – Tháp Phật.
16-
Nam Mô Thiện – Huệ Phật.
17-
Nam Mô Giác – Ngạn Phật .
18-
Nam Mô Linh – Thứu Phật
19-
Nam Mô Tây – Nam – ĐƯờng – Vương Công Phật.
20-
Nam Mô An – Lạc Phật.
21-
Nam Mô Bắc – Nhạc – Đại – Vương – Quang Phật.
22-
Nam Mô Bắc – Phương – Đông – Thắng Phật.
23-
Nam Mô Đằng – Vương – Quảng - Ức Phật.
24-
Nam Mô Nguyệt – Tịnh – Phổ - Vương – Quang Phật.
25-
Nam Mô Bắc - Phương – Nam
- Hải Phật .
26-
Nam Mô Hạ - Phương – Đạt - Ứng Phật .
27-
Nam Mô Long _ Tôn – Hải – Thượng Phật
28-
Nam Mô Thượng – Phương – Hườn – Công – Lưu – Trí Phật
29-
Nam Mô Vương – Quang – Nguyệt – Đồng – Cao – Âm Phật.
30-
Nam Mô Tỳ - Bà – Thi – Nhiếp Phật .
31-
Nam Mô Quảng – Hàng – Minh – Quân
Phật
32-
Nam Mô Đại – Từ - Tôn – Âm – Vương Phật .
-
Phi – phi, Tưởng – Thiên đại hào tướng quang.
-
Tịnh – Cư – Hóa – lạc – Thiên đại hào tướng quang.
-
Sơ – Thiền – Thiền đại hào tướng quang.
-
Nhị - Thiền – Thiên đại hào tướng quang.
-
Tam – Thiền – Thiên đại hào tướng quang.
-
Tứ - Thiền – Thiên đại hào tướng quang.
-
Ngũ – Thiền – Thiên đại hào tướng quang.
-
Không – Vô – Biên –
Thiên đại hào tướng quang.
-
Quan – Âm – Biên – Thiên
đại hào tướng quang.
-
Đâu – Xuất – Đà – Thiên đại hào tướng quang.
-
Quảng – Quả - Thiên đại hào tướng quang.
-
Sắc – Cứu – Thiên đại hào tướng quang.
-
Lục – Dục – Thiên đại hào tướng quang.
-
Phi – phi – Tưởng – Xứ - Thiên đại hào tướng quang.
Như thị vô lượng vô biên, ngã niệm phổ đồng dương, như nhựt tâm hành lạc cảnh, A – Nậu – Đa – La – Tam – Miệu – Tam –
Bồ - Đề, Thất – cu – tri – tất – đế, Bồ - đề tát bà ha.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét